• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là một giấy tờ quan trọng được yêu cầu trong rất nhiều thủ tục của pháp luật. Hiện nay nhu cầu yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 ngày càng nhiều, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về thủ tục xin cấp. Bài viết sau đây sẽ giải đáp cho người đọc thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1.

  • Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
  • thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
  • Hỏi đáp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là gì?

     Phiếu lý lịch tư pháp gồm có 2 loại đó là: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009. Trong đó:

     Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là loại phiếu cấp cho cá nhân công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam yêu cầu cấp cho mình và Phiếu cấp cho Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

2. Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 như thế nào?

     Theo Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 được quy định như sau:

Điều 45. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1

1. Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:

a) Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

b) Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

2. Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

a) Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

b) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

3. Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.

4. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này.

     Như vậy, khi đi làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, cá nhân cần lưu ý những điều sau:

  • Về thành phần hồ sơ cần nộp, theo Khoản 1 Điều 45 ở trên, cá nhân chỉ cần mang theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú. Tuy nhiên, điểm b khoản 1 điều 45 đã bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 37 Luật cư trú 2020 có hiệu lực từ ngày 01/07/2021, tức là cá nhân hiện nay khi đi làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp thì chỉ cần mang theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
  • Về địa điểm nộp hồ sơ, thì tuỳ vào đối tượng nộp mà địa điểm tiếp nhận hồ sơ sẽ khác nhau. Nếu là công dân Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú, trong trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú, trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh. Nếu là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
  • Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác thay mình làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, tuy nhiên việc uỷ quyền này chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản có công chứng. Nếu là gia đình, gồm cha, mẹ, vợ, chồng, con làm thủ tục thay thì không cần giấy uỷ quyền.

3. Làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 có mất tiền không?

     Tại Điều 4 Thông tư số 244/2016/TT-BTC quy định, mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người; đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi và người có công nuôi dưỡng liệt sĩ) là 100.000 đồng/lần/người.

     Như vậy khi làm hồ sơ để xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì cá nhân cần trả mức phí là 100.000 đồng hoặc 200.000 đồng/lần/người, tuỳ trường hợp.

4. Chuyên mục hỏi đáp

Câu hỏi 1. Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp là trong bao lâu?

Theo Điều 48 Luật lý lịch tư pháp 2009 quy định:

Điều 48. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp

1. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.

2. Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

      Như vậy, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Câu hỏi 2. Có thể làm thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch số 1 online không?

     Hiện nay người dân có thể làm thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch số 1 online mà không cần trực tiếp đến Sở tư pháp. Để làm hồ sơ online, người dân truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia để điền thông tin và làm theo hướng dẫn.

Bài viết cùng chuyên mục:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178